Số đếm tiếng Trung là những con số từ 0,1,2,3…mà chúng ta thường biết đến trong tiếng Việt, nhưng mỗi ngôn ngữ đều có cách đọc riêng của nó. Chính vì vậy, chúng ta khi học ngôn ngữ nào đó chúng ta cũng cần phải biết đếm con số bằng ngôn ngữ đó.
Tại sao cần phải biết đến số đếm trong tiếng Trung
Trong bất kỳ ngôn ngữ nào, chúng ta cũng cần biết đến số đếm của ngôn ngữ đó để khi chúng ta giao dịch, hay giao tiếp tần suất xuất hiện những con số rất nhiều thì chúng ta cũng biết để mà nói. Đây là cơ bản mà bất kỳ người nào học tiếng Trung cơ bản nào cũng cần biết.
Chúng ta thường gặp các con số khi chúng ta nói về : Số điện thoại, số đếm, số nhà….
Hôm nay, tiếng Trung Mr. Giang sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc các con số trong tiếng Trung một cách đơn giản nhất và dễ hiểu nhất thông qua một hình tròn
Cách nói con số đếm từ 0 đến 10, và sắp xếp thành dạng hình tròn và áp dụng quy tắc của tiếng Trung Mr.Giang sẽ giúp các bạn trong 10 phút để các bạn đọc được con số hàng tỷ dễ dàng hơn.
Cách nói con số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10
Cách nói con số đếm tiếng Trung từ 11 đến 99
Đây là quy tắc đọc 2 con số khi các bạn đọc các con số từ 11 trở lên, các bạn chỉ cần nhìn hình hướng dẫn dưới đây nhé
VD :
Vậy sau ví dụ trên, các bạn cứ áp dụng theo quy tắc hình tròn là đọc được đến 99 nhé!
Cách nói con số đếm tiếng Trung từ 100 đến 999
Đối với hàng trăm, là chúng ta bắt đầu học 3 con số rồi, lúc này đây các bạn phải biết đến đơn vị hàng trăm
Vậy đơn vị hàng trăm là gì : 百/bǎi
VD: 100: 一百 Yībǎi
300: 三百 Sānbǎi
400: 四百 Sìbǎi
500: 五百 Wǔbǎi
Đó là con số chẵn, còn các con số khác chúng ta nói sao:
VD: 120: một trăm hai mươi
307: ba trăm linh bảy
555: năm trăm năm mươi năm
Nhìn ví du trên, các bạn chỉ cần áp dụng cách nói đơn vị "Trăm" cùng với quy tắc hình tròn ở trên dành cho “hai số cuối”
Vậy cách đọc các con số trên như thế nào, chúng ta cùng vào nhé !
120: một trăm hai mươi: 一百二十 yī bǎi èr shí
307: ba trăm linh bảy: 八百零七 sān bǎi líng qī
555: năm trăm năm mươi năm: 五百五十五 wǔ bǎi wǔ shí wǔ
Và cứ vậy ta áp dụng cho các con số lớn hơn khi đọc nhé!
Lưu ý : Đối với cách đọc con số 2 trong tiếng Trung, có 2 cái đọc tương đương với 2 cách viết
Chúng ta cùng coi nhé :
Cách 1 : đọc là 二/èr khi chúng ta đọc rời rạc và những số ở hàng chục và hàng đơn vị
VD: số điện thoại : 0922... : 零九二二.../líng jiǔ èr èr
số 22: 二十二/èr shí èr
Cách 2: đọc là 两/liǎng khi chúng ta đọc số lượng, và các con số trừ hàng trăm trở lên
2 người : 两个人/liǎng gè rén
số 200: 两百/liǎng bǎi
số 222 :两百二十二/liǎng bǎi èr shí èr
Sau khi hướng dẫn xong về phần "Trăm", tương tự các bạn sẽ có đơn vị phần "Nghìn" và cao hơn nữa là đơn vị"Vạn", các bạn có thể áp dụng quy tắc như đơn vị "Trăm" là các bạn đọc được đơn vị "Nghìn" và "Vạn" một cách dễ dàng nhé!
Đơn vj "Nghìn" : 千/qiān
Đơn vị : "Vạn" : 万/wàn
Còn những ai mà chưa rõ mà muốn hiểu sâu hơn, các bạn xem video từ phút đầu đến phút thứ 11 của bài 9 trong khoá học tiếng Trung cơ bản dạy số đếm tiếng Trung sau đây nhé!
Cuối cùng, chúc tất cả các bạn thành công khi học tiếng Trung, thực hiện được mục tiêu của mình.