You are here

Trạng ngữ trong tiếng Trung

Trạng ngữ trong tiếng Trung hay còn gọi là một cụm từ, một cụm câu đứng vai trò làm ngữ cảnh để bổ sung đầy đủ ý nghiã cho một câu nói hoàn chỉnh. Chính vì thế nó là một phần trong những ngữ pháp cần thiết mà bất kì người mới học tiếng Trung nào cũng cần phải nắm vững về nó. Hôm nay tiếng Trung Mr.Giang sẽ hướng dẫn các bạn hiểu sâu hơn về nó nhé!

Trạng ngữ trong tiếng Trung

Trạng ngữ trong tiếng Trung bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu chúng thường đứng trước hình dung từ và động từ, chúng được dùng để biểu thị thời gian, địa điểm và nơi chốn.

  • Hai loại trạng ngữ thường xuyên gặp như sau :
1. Trạng ngữ chỉ thời gian :
Trạng ngữ chỉ thời gian là trạng ngữ biểu thị hành động xảy ra trong khoảng thời gian nào đó. Thường sẽ đứng trước động từ hoặc có thể đứng trước cả một cụm chủ vị
Ví dụ:
1. Sáng mai chúng ta đi ăn nhé !
明早我们去吃东西吧
Míngzǎo wǒmen qù chī dōngxī ba
 
2. Bạn tối nay đi đâu không
你今晚去哪里吗?
nǐ jīn wǎn qù nǎlǐ ma?
 
3. Ba năm trước tôi học ở trường này
我三年前在这个学校学习
Wǒ sān nián qián zài zhège xuéxiào xuéxí
 
4. Tôi làm việc ở đây từ năm 18 tuổi
我从十八岁就在这里工作
Wǒ cóng shíbā suì jiù zài zhèlǐ gōngzuò
 
5. Tất cả tiết mục hôm nay do bạn nghĩ ra ah
今天所有的节目由你想出来啊
Jīntiān suǒyǒu de jiémù yóu nǐ xiǎng chūlái à
 
2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ nơi chốn là trạng ngữ biểu thị hành động xảy ra trong vị trí hay địa điểm cụ thể nào đó. Trước trạng ngữ nơi chốn hay có giới từ đứng trước đi kèm là 在(zài). Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường đứng trước động từ.

Công thức : 在(zài)  +  trạng ngữ chỉ nơi chốn + động từ

Ví dụ: 
1. Nhà tôi ở phía đông trường tiểu học đó
我家就在那个小学东边
Wǒjiā jiù zài nàgè xiǎoxué dōngbian
 
2. Tôi biết trường anh ta ở trên đường này
我知道他学校就在这条路上
Wǒ zhīdào tā xuéxiào jiù zài zhè tiáo lùshàng
 
3. Từ đây bạn rẽ trái, sau đó  nhìn bên phải con đường cái đó có một toà nhà màu trắng chính là nhà a ta
从这里你向左边拐, 然后往那条路的右边有一座白色大楼就是他的家
Cóng zhèlǐ nǐ xiàng zuǒbiān guǎi, ránhòu wǎng nà tiáo lù de yòubiān yǒu yīzuò báisè dàlóu jiùshì tā de jiā
 
4. A ta vừa mới trở về từ trung quốc
他刚从中国回来
Tā gāng cóng zhōngguó huílái
 

Lưu ý : Nếu trong một câu cùng xuất hiện trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm, thì chúng ta cần phải nhớ là trạng ngữ chỉ thời gian luôn đứng trước trạng ngữ chỉ nơi chốn nhé!

Như ví dụ sau đây:
1. Tôi làm việc ở đây từ năm 18 tuổi
我从十八岁就在这里工作
Wǒ cóng shíbā suì jiù zài zhèlǐ gōngzuò
 
2. Tôi làm việc ở đây từ năm 18 tuổi
我从十八岁就在这里工作
Wǒ cóng shíbā suì jiù zài zhèlǐ gōngzuò