You are here

Danh từ trong tiếng Trung

Danh từ : 名词

Danh từ trong tiếng Trung là từ dùng biểu thị ngƣời hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trƣớc danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi».

Định nghĩa danh từ trong tiếng Trung
Thí dụ: « 人人 » (mỗi ngƣời= 每人 )
            « 天天 » (mỗi ngày= 每天 )

Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ « 们 » (men) để biểu thị số nhiều.

Thí dụ: 老帅们 (các giáo viên)

Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ « 们 » vào phía sau danh từ.

Ta không thể nói « 五个老师 们» mà phải nói « 五个老师 » (5 giáo viên).

  • Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.

a/. Làm chủ ngữ 主语 .

Thí dụ:  北京是中国的首都。 = Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
             夏天热 = Mùa hè nóng.
             西边是操场 = Phía tây là sân chơi.
             老师教我们 = Giáo viên dạy chúng tôi.

b/. Làm tân ngữ 宾语 .

Thí dụ:  小芸看书 = Tiểu Vân đọc sách.
             现在是五点 = Bây giờ là 5 giờ.
             我们家在西边 = Nhà chúng tôi ở phía đông.
             我写作业 = Tôi làm bài tập.

c/. Làm định ngữ 定语 .

Thí dụ: 这是中国瓷器。 = Đây là đồ sứ Trung Quốc.
             我喜欢夏天的夜晚= Tôi thích đêm mùa hè.
             英语语法比较简单  = Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.
             妈妈的衣服在那边 = Y phục của má ở đàng kia.
  • Từ chỉ thời gian (danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa, v.v...) và từ chỉ nơi chốn (danh từ chỉ phương hướng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhưng nói chung các danh từ khác thì không có chức năng làm trạng ngữ.

Thí dụ:    他后天来的。 = Ngày mốt hắn sẽ đến.
               我们晚上上课 = Buổi tối chúng tôi đi học.
               您里边请 = Xin mời vào trong này.
               我们在外面聊 = Chúng ta hãy nói chuyện ở bên ngoài.