Phân biệt từ 不 và 没 trong tiếng trung
Lớp học tiếng trung Mr. Giang gửi đến các bạn cách phân biệt 2 từ dễ gây hiểu lầm là 不(bù) và 没(méi)
Chúng ta cùng lấy các ví dụ để tìm hiểu nhé!
1. 今天长江不想上学。/Jīntiān chángjiāng bù xiǎng shàngxué/
Hôm nay Trường Giang không muốn đi học.
2. 他不吸烟,也不喝酒。/Tā bù xīyān , yě bù hē jiǔ/
Anh ấy không hút thuốc, cũng không uống rượu.
3. 他不是我的朋友。/Tā bú shì wǒ de péngyou/
Anh ấy không phải là bạn của tôi.
4. 这些苹果不红。/Zhè xiē píngguǒ bù hóng/
Những quả táo này không đỏ.
Từ những ví dụ trên, trong tiếng Trung giao tiếp trong cuộc sống, chúng ta có những lưu ý khi sử dụng 不 /bù/ như sau:
• 不 bù/ được dùng để phủ định biểu thị mong muốn cá nhân (vd1)
• 不 /bù/ được dùng để phủ định tình huống thường xảy ra hoặc các thói quen (vd2)
• 不 /bù/ được dùng để phủ định một nhận định hoặc một phán đoán (vd3)
• 不 /bù/ được dùng để phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó (vd4)
Bây giờ chúng ta cùng xem cách sử dụng của Phó từ 没 /méi/ nhé!
5. 昨天我们都忙,都没去他那儿。/Zuótiān wǒmen dōu máng, dōu méi qù tā nàr/
Hôm qua chúng tôi đều bận, đều không đi đến chỗ anh ấy.
6. 我没收到他的信。/Wǒ méi shōu dào tā de xìn/
Tôi chưa nhận được thư của anh ấy.
7. 他刚才没吸烟。/Tā gāngcái méi xīyān/
Anh ấy lúc nãy không hút thuốc.
8. 这些苹果还没红。/Zhè xiē píngguǒ hái méi hóng/
Những quả táo này chưa đỏ.
Từ những ví dụ trên, bạn rút ra được những lưu ý gì cho việc sử dụng phó từ 没 /méi/ nè?
Có phải là những lưu ý giống như bên dưới không?
• 没 /méi/ được dùng để phủ định tường thuật mang tính khách quan (vd5)
• 没 /méi/ được dùng để nói về những hành động đã diễn ra (vd6) (vd7)
• 没 /méi/ được dùng để phủ định sự phát sinh thay đổi của một tính chất hoặc một trạng thái nào đó.(vd8)
Tin liên quan
- Phân biệt các từ 向、往、朝 (24.11.2018)
- Cách dùng Trợ từ 的 và来着 (24.11.2018)
- Cách sử dụng 一样、一般 、 似的 (24.11.2018)
- Phân biệt các từ dễ gây tranh cãi trong tiếng Trung (p1) (24.11.2018)
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P1) (24.11.2018)